Tom vừa chế tạo được chiếc máy tính càm tay có chức năng thực hiện phép nhân hai số và nếu tiếp tục nhấn nút =
thì máy tính sẽ tiếp tục nhân kết quả đang xuất hiện trên màn hình với thừa số thứ hai của phép nhân hai số ban đầu. Ví dụ: Nếu thực hiện phép nhân hai số ~2~ và ~3~ thì kết quả trên màn hình là ~6~, tiếp tục nhấn nút =
thì lần lượt các số ~18, 54, 162, 486~, ... sẽ xuất hiện trên màn hình.
Hiện Tom đang dùng máy tính mới này nhập số ~A~, nhấn nút *
(phép toán nhân), nhập số ~B~, rồi nhấn nút =
, tích của ~A~ và ~B~ xuất hiện trên màn hình. Nếu số ~C~ không là hậu tố của số xuất hiện trên màn hình, Tom tiếp tục nhấn nút =
cho đến khi ~C~ là hậu tố của số xuất hiện trên màn hình.
Định nghĩa: Số ~X~ là hậu tố của số ~Y~ nếu các chữ số của số ~X~ là các chữ số cuối cùng của số ~Y~. Ví dụ: ~46~ là hậu tố của ~1246~, ~70~ không là hậu tố của ~4701~.
Yêu cầu
Cho ~3~ số ~A, B~ và ~C~. Hãy viết chương trình giúp Tom tính số lần nhấn nút =
để ~C~ là hậu tố của số xuất hiện trên màn hình.
Dữ liệu vào
Gồm một dòng ghi ~3~ số ~A, B, C~ ~(0 \leq A, C \leq 100000, 0 \leq B \leq 1000)~. ~C~ không có các số ~0~ không có nghĩa đứng đầu. Các số trên cùng dòng viết cách nhau ít nhất một dấu cách.
Kết quả ra
Một số nguyên duy nhất là số lần nhấn nút =
như mô tả ở trên. Nếu không tìm được thì ghi NO
.
Sample Input
2 3 4
Sample Output
3
Bình luận